Chi tiết - Sản phẩm
Thành phần định lượng:
- Đạm tổng số (Nts): 12%; Lân hữu hiệu (P2O5hh): 12%; Kali hữu hiệu (K2Ohh): 17%; Lưu huỳnh (S): 6%; Mn: 105ppm; B: 140 ppm; Zn: 190 ppm; Độ ẩm: 5%.
* Hướng dẫn sử dụng:
- Cây ăn trái: Trồng mới (năm 1) bón lót trước khi trồng giữa và cuối mùa mưa: 0,5-1,0 kg/cây/năm. Giai đoạn kiến thiết cơ bản (năm 2-3) Bón vào đầu, giữa và cuối mùa mưa: 1,0-1,5 kg/cây/năm. Giai đoạn kinh doanh (>3 năm tuổi) Sau khi thu hoạch vụ trước, trước khi ra hoa, sau khi đậu trái và khi trái đang lớn: 1,5-3,0 kg/cây/năm.
- Các loại giống lúa: 100-200 kg/ha/vụ (10-20 kg/1.000 m2/vụ). Đợt 1: bón thúc đón đồng: 5-10 kg. Đợt 2: bón nuôi hạt (sau trổ): 5-10 kg.
- Bắp, rau, đậu, dưa các loại: 200-400 kg/ha/vụ (20-40 kg/1.000 m2/vụ). Đợt 1: bón lót trước khi trồng 7-10 kg/công (bón kết hợp với phân chuồng). Đợt 2: khi cây có từ 4-6 lá thật, 20-25 kg/công. Đợt 3: khi cây ra hoa và nuôi trái bón hết lượng bón còn lại.
- Cây công nghiệp ngắn ngày: 60-85 kg/1.000 m2/vụ. Đợt 1: bón lót trước khi trồng: 20-25 kg/công. Đợt 2: bón khi cây con có 2-3 lá thật, 30-40 kg/công. Đợt 3: khi cây ra hoa 10-20 kg/công.
- Cây công nghiệp dài ngày: 0,5-2,0 kg/cây/năm. Đợt 1: sau khi thu hoạch vụ trước. Đợt 2: khi cây phát triển tối đa cành, là đến khi ra hoa. Đợt 3: giai đoạn cây hình thành trái và đậu trái.